1)
Trình
bày về lập nhóm hiệu quả - Steve Sullivan
1. Có nhận thức và ứng xử thông thường –
50%
2. Cùng có mong muốn đạt được kết quả khả
quan – 20%
3. Tiến trình rõ ràng – 20%
4. Có kiến thức về lĩnh vực của nhóm –
10%
2)
Tại
sao thiết kế lạc lối ? Giải thích ?
1.
Đặt
thẩm mỹ lên hàng đầu
Thiết kế phải cân bằng giữa mỹ thuật,
chi phí, tính tiện dụng, lịch biểu, yêu cầu khách hang …v…v..
2.
Thiết
kế không đúng loại người dùng
Thiết kế cho phù hợp với
mọi người
3.
Khách
hàng có thể không là người sử dụng
4.
Quá
chú trọng đến vấn đề kinh tế mà thiếu đi yếu tố văn hóa
5.
Quá
tôn sùng hình ảnh
3)
Trình
bày cách giải quyết vấn đề trong giai đoạn hỗn loạn
Các
thành viên trong nhóm bộc lộ tính cách, thói quen, sở thích -> xung đột.
Ø Giải
quyết vấn đề :
1.
Nhận
ra vấn đề
+ Dấu hiệu bên trong nhóm ( tiến độ công
việc, chất lượng,thái độ)
+ Dấu hiệu bên ngoài nhóm (Đánh giá bình
luận, quan hệ với các nhóm/ cá nhân khác )
2.
Phân
loại vấn đề
+ Theo cấp độ ( vấn đề nhóm, vấn đề cá
nhân)
+ Theo tính chất ( về nội dung công việc,
về tinh thần làm việc)
3.
Xác
định nguyên nhân
Dùng các công cụ tìm nguyên nhân: Biểu đồ
xương cá,…
Chủ thể vấn đề: Tên công việc, không phải
tên cá nhân
4.
Xử
lý vấn đề
Công khai
Làm việc riêng
+ Dứt điểm, không kéo dài, không phớt lờ
bỏ qua
+ Là cơ hội để cải tiến
4)
Luật
tổ chức nhận thức (Gestall German)
● Luật cận kề:Những gần nhau sẽ được xem là thuộc về nhau
● Luật tương tự:
Những thứ có đặc điểm tương tự nhau về mặt hình ảnh
(hình dáng, kích cỡ, màu sắc, hoa văn, giá trị hay hướng) có xu hướng được
nhóm lại với nhau hay được xem là thuộc
về nhau
● Luật số mệnh chung:
Những thứ chuyển động cùng một chiều sẽ được
nhóm lại với nhau
● Luật liên tục:
Luật liên tục phát biểu rằng con người có xu hướng
nhận thức các hình theo kiểu chúng bao gồm những đường có tính liên tục
tốt nhất
● Luật đóng kín:
Con người có xu hướng điền đầy vào một hình không
liên tục bằng những chi tiết sao cho họ thấy được hình đó là một hình
khép kín và là một chỉnh thể
● Luật đối xứng (hay
Luật hình-nền): Nếu có hai
hình giao nhau, phần nhỏ hơn của hai hình giao nhau sẽ được coi là hình
(nổi lên) còn phân còn lại sẽ được coi là nền (chìm xuống)
Một hình đối xứng sẽ được xem là một hình khép kín trong đó
đường bao đối xứng sẽ được xem là hình (nổi lên) và những phần xung quanh
đường bao đó sẽ được coi là nền
● Luật ảo ảnh Ponzo: Những hình ảnh ở xa sẽ bị thu nhò lại so với vật ở gần
5)
Vẽ
mô hình Swiss Cheese cho biết một sự kiện đã xảy ra mà đã xuyên thủng ít nhất 3
tuyến phòng thủ, xác định chính xác và rõ rang 3 tuyến phòng thủ đó và cho biết
nó đã bị xuyên thủng như thế nào ?
Ví dụ: Thảm họa do Bão gây ra:

Vd:Bão ABC
Tuyến
1:Chỉ đạo (Nhà nước thiếu kinh nghiệm lẫn thiếu trách nhiệm)
Tuyến
2:Dự báo
(Đài khí tượng thủy văn dự báo sai)
Tuyến
3:Con người (người
dân vùng lũ thiếu tập huấn)
Tuyến
4:Thiết bị (Tàu bè cùi bắp chuối sứ)
àChết chắc
6)
Vẽ
biểu đồ lý thuyết JOHARI về nhóm, giải thích ngắn, cho 1 VD về 1 nhóm quảng cáo
sản phẩm , hãy cho biết mỗi vùng của nhóm gồm có những điều gì

7)
Trình
bày 3 hướng thiết kế tổng quát cho thỏa hiệp với lỗi, cho VD (mỗi hướng cho 4
VD)
Thiết kế loại trừ - không thể thực hiện
lỗi – Vd: USB cắm vào máy tính không lỗi
Thiết kế ngăn ngừa – khó những có thể
gây lỗi –VD : Ban công ngăn bị rơi, camera phía sau báo khi 1 xe đến gần,
van an toàn cho bình ga,hiển thị thông báo nhắc nhở khi xóa.
Thiết kế an toàn lỗi – giảm hậu quả của
lỗi – VD : Xe hơi xảy ra tai nạn túi khí bung ra, nón bảo hiểm, undo, bình
chữa cháy
8)
Trình
bày Nguyên Lý Thiết Kế (Dieter Ram)
- Thiết
kế tốt là sáng tạo.
- Thiết kế tốt là
hữu ích.
- Thiết kế tốt là
thẫm mỹ.
- Thiết kế tốt là
tạo ra một sản phẩm dễ hiểu.
- Thiết kế tốt là
không phô trương.
- Thiết kế tốt là
trung thực.
- Thiết kế tốt là
lâu dài.
- Thiết kế tốt là
chú ý tới từng chi tiết cuối cùng.
- Thiết kế tốt là
thân thiện với môi trường.
- Thiết kế tốt là
là ít thiết kế nhất có thể.
9)
Trình
bày mô hình MHP mở rộng (Robert Miller -2004)



10)Cho
biết 4 giai đoạn của làm việc nhóm, vẽ biểu đồ về thái độ qua các giai đoạn
1. Hình thành
2. Hỗnloạn
3. Ổn định
4. Phát triển/ Kết thúc

11)Phân
loại sai sót ( slips )
- Lỗi có ý hay không cố ý:
-
Không khôi phục và khôi phục.
-
Lỗi dựa vào vị trí gốc.
-
Lỗi hoạt động không như kế hoạch.
-
Sai do theo trí nhớ.
-
Quên hoạt động.
-
Mất vị trí trong tác vụ.
-
Bị ngắt hay xao lãng.
Lỗi quán tính (Capture error): Thường
xuyên làm các hoạt động thay vì dự tính
-Đánh “animation” thay vì animate
-Xác nhận delete file thay vì cancel
Lỗi mô tả: Hoạt động dự định có nhiều
sự tương tự với khả năng của hoạt động khác (Thông thường khi mất tập trung,
tương tự)
-Phím ctrl key & caps lock
(Sun & Mac)
Lỗi hướng dữ liệu:Làm sai với hoạt động
thông thường nhằm chuyển thông tin cảm nhận
-Gọi và cho một người nào đó một số
thay vì gọi số đó
Hoạt động kết hợp:Các suy nghĩ bên
trong cùng với các hoạt động bẫy kết hợp
-Chuông điện thoại, tiếng la “come
in”
Mất hoạt động:Quên mục tiêu giữa các
trình tự hoạt động
-Vừa vào phòng thì quên tại sao
mình ở đó
Lỗi Mode:Thực hiện một hoạt động
trong một mode nhưng trong suy nghĩ mình đang ở trong mode khác
-Delete file khi đang ở thư mục
sai